Tên ngành, nghề: Tiếng Anh
Mã ngành, nghề: 6220206
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Hình thức đào tạo: Chính quy thường xuyên
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: 2 năm
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Mục tiêu chung:
Sinh viên tốt nghiệp ngành tiếng Anh trình độ Cao đẳng sẽ:
+ có những phẩm chất cơ bản của người công dân nước Cộng hoà XHCN Việt Nam: thấm nhuần thế giới quan Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh, yêu nước, yêu Chủ nghĩa xã hội, yêu nghề nghiệp mà mình đã chọn lựa, có ý thức trách nhiệm xã hội, đạo đức, tác phong, nếp sống lành mạnh;
+ có đủ năng lực chuyên môn và nghiệp vụ về khả năng thực hành các kỹ năng nghe, nói, đọc và viết tiếng Anh, đáp ứng những yêu cầu của các cơ sở sản xuất và các nhà tuyển dụng;
+ có kiến thức cơ bản về giao thoa văn hóa, du lịch, thương mại và đất nước Anh, đảm bảo đảm nhận được các công tác liên quan đến thực hành ngôn ngữ tiếng Anh trong môi trường làm việc đa văn hóa về các lĩnh vực thương mại, du lịch;
+ đáp ứng yêu cầu phát triển về qui mô, chất lượng, hiệu quả, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; có tiềm lực để không ngừng hoàn thiện trình độ đào tạo ban đầu, vươn lên đáp ứng yêu cầu mới của đất nước.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
1.2.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Trình bày những kiến thức cơ bản của ngôn ngữ Anh như là một hệ thống bao gồm tri thức về ngữ âm và âm vị học tiếng Anh để có thể tự điều chỉnh, nâng cao khả năng phát âm và có thể giao tiếp, trao đổi bằng tiếng Anh đúng ngữ âm;
+ Trình bày những vấn đề cơ bản về từ, các cách cấu tạo từ, ngữ nghĩa trong tiếng Anh và có khả năng phân biệt chính xác nghĩa của từ để nắm bắt đúng ý nghĩa của từng đơn vị ngôn ngữ tiếng Anh;
+ Trình bày hệ thống kiến thức ngữ pháp tiếng Anh gồm các loại từ, các loại cụm từ, các loại câu, các mệnh đề và sử dụng tiếng Anh đúng ngữ pháp khi thực hành các kỹ năng ngôn ngữ tiếng Anh;
+ So sánh, đối chiếu sự khác nhau giữa ngôn ngữ tiếng Anh và ngôn ngữ tiếng Việt;
+ Trình bày những khái niệm và nguyên tắc cơ bản trong dịch thuật;
+ Trình bày những khái niệm cơ bản trong tiếng Anh thương mại, tiếng Anh du lịch, những vấn đề cơ bản trong văn học Anh và về đất nước Anh;
+ Trình bày đặc điểm nền văn hóa Việt Nam và văn hóa của các nước nói tiếng Anh, từ đó có sự so sánh, đối chiếu, ứng dụng phù hợp khi giao tiếp liên văn hóa.
- Kỹ năng:
+ Có thể hiểu ý chính của một văn bản phức tạp về các chủ đề cụ thể và trừu tượng, kể cả những trao đổi kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn của bản thân;
+ Có thể giao tiếp ở mức độ trôi chảy, tự nhiên với người bản ngữ về nhiều chủ đề khác nhau;
+ Có thể viết được các văn bản rõ ràng, chi tiết với nhiều chủ đề khác nhau và có thể giải thích quan điểm của mình về một vấn đề, nêu ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án lựa chọn khác nhau;
+ phiên dịch và biên dịch các loại văn bản và các đoạn hội thoại về chủ đề khác nhau từ tiếng Việt sang tiếng Anh và ngược lại;
+ Có thể xử lý văn bản và giao tiếp phù hợp với văn hóa của Việt Nam hoặc của các nước nói tiếng Anh trong môi trường thương mại, du lịch;
1.2.2. Chính trị, đạo đức; thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam, truyền thống của dân tộc, giai cấp công nhân Việt Nam vào quá trình rèn luyện bản thân để trở thành người lao động mới có phẩm chất chính trị, có đạo đức và năng lực hoàn thành nhiệm vụ;
+ Có hiểu biết về phòng, chống tham nhũng; nguyên nhân, hậu quả của tham nhũng; ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác phòng, chống tham nhũng; trách nhiệm của công dân trong việc phòng, chống tham nhũng;
+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp;
+ Tích cực học tập rèn luyện để không ngừng nâng cao trình độ, đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu của sản xuất.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Vận dụng được một số kiến thức cơ bản về phương pháp tập luyện một số môn thể dục thể thao phổ biến vào quá trình tự luyện tập thành thói quen bảo vệ sức khỏe, phát triển thể lực chung và thể lực chuyên môn nghề nghiệp;
+ Trình bày được những nội dung chính về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân; có ý thức làm tốt công tác quốc phòng, an ninh ở cơ sở và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang;
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quốc phòng và An ninh, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp cao đẳng nghề Tiếng Anh, sinh viên làm việc tại:
+ Các cơ quan trong và ngoài nước, các tổ chức phi chính phủ với vị trí phiên dịch, biên dịch, thư ký, nhân viên làm việc với các đối tác nước ngoài;
+ Các viện nghiên cứu ngôn ngữ với vị trí nghiên cứu ngôn ngữ tiếng Anh, so sánh ngôn ngữ tiếng Anh và tiếng Việt;
+ Các trường học trung học cơ sở với vị trí giáo viên tiếng Anh (nếu có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm);
+ Các trung tâm ngoại ngữ với vị trí giáo viên dạy tiếng Anh, trợ giảng cho giáo viên nước ngoài (nếu có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm);
+ Làm các công việc khác liên quan đến tiếng Anh;
+ Tự tạo việc làm cho bản thân theo nghề đã học.
II. KHỐI LƯƠNG KIẾN THỨC VÀ THỜI GIAN KHÓA HỌC
- Số lượng môn học, mô đun: 29
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 74 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung/ đại cương: 360 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1194 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 739 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 766 giờ
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
MÃ MH, HP |
Tên môn học |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Lý thuyết |
TH,/ Thi nghiệm Bài tập, Thảo luận |
Thi/ Kiểm tra |
||||
I. CÁC MÔN HỌC CHUNG |
20 |
365 |
213 |
133 |
19 |
|
MH 01 |
Chính trị |
5 |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
2 |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
2 |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
5 |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
MH 06 |
Tiếng Pháp (French) |
4 |
65 |
54 |
10 |
1 |
II. CÁC MÔN HỌC, MODUN CHUYÊN MÔN |
54 |
1194 |
521 |
643 |
30 |
|
II.1. Môn học, modun cơ sở |
4 |
194 |
159 |
28 |
7 |
|
MH 10 |
Dẫn luận ngôn ngữ học - Tiếng Việt thực hành |
2 |
40 |
18 |
20 |
2 |
MH 11 |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
2 |
34 |
24 |
8 |
2 |
MH 12 |
Ngữ âm & Âm vị học tiếng Anh (English phonetics and phonology) |
2 |
30 |
29 |
0 |
1 |
MH 13 |
Từ vựng học tiếng Anh (English Lexicology) |
2 |
30 |
29 |
0 |
1 |
MH 14 |
Ngữ pháp tiếng Anh (English Grammar) |
4 |
60 |
59 |
0 |
1 |
II.2. Môn học, modun chuyên môn |
50 |
775 |
142 |
615 |
18 |
|
MH 15 |
Nghe Nói 1 (Listening and Speaking 1) |
3 |
60 |
29 |
30 |
1 |
MH 16 |
Nghe Nói 2 (Listening and Speaking 2) |
2 |
45 |
14 |
30 |
1 |
MH 17 |
Nghe Nói 3 (Listening and Speaking 3) |
2 |
45 |
14 |
30 |
1 |
MH 18 |
Nghe Nói 4 (Listening and Speaking 4) |
2 |
45 |
14 |
30 |
1 |
MH 19 |
Đọc Viết 1 (Reading and Writing 1) |
3 |
60 |
29 |
30 |
1 |
MH 20 |
Đọc Viết 2 (Reading and Writing 2) |
2 |
45 |
14 |
30 |
1 |
MH 21 |
Đọc Viết 3 (Reading and Writing 3) |
2 |
45 |
14 |
30 |
1 |
MH 22 |
Đọc Viết 4 (Reading and Writing 4) |
2 |
45 |
14 |
30 |
1 |
MH 23 |
Thực tập tốt nghiệp (Job practicum) |
9 |
385 |
0 |
375 |
10 |
II.3. Môn học, modun tự chọn (Chọn 5 trong 6 môn học sau) |
225 |
220 |
0 |
5 |
225 |
|
MH 24 |
Thực hành dịch (Translation Practice) |
3 |
45 |
44 |
0 |
1 |
MH 25 |
Tiếng Anh Du lịch (English for Tourism) |
3 |
45 |
44 |
0 |
1 |
MH 26 |
Tiếng Anh Thương mại (Business English) |
3 |
45 |
44 |
0 |
1 |
MH 27 |
Giao thoa văn hóa (Intercultural Communication) |
3 |
45 |
44 |
0 |
1 |
MH 28 |
Đất nước học Anh (The British Studies) |
3 |
45 |
44 |
0 |
1 |
MH 29 |
Văn học Anh (English Literature) |
3 |
45 |
44 |
0 |
1 |
TỔNG CỘNG |
74 |
1559 |
734 |
776 |
49 |
IV. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH
4.1. Quy định về các môn học chung
Các môn học chung bắt buộc do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợp với các Bộ/ngành tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng thực hiện.
4.2. Quy định về các môn chuyên ngành
Chương trình được xây dựng trên cơ sở đảm bảo: mục tiêu đào tạo; quy định về cấu trúc, khối lượng và nội dung kiến thức của bậc học; tính khoa học, tính cập nhật, tính sư phạm và tính khả thi của chương trình đào tạo.
Căn cứ nội dung chương trình, các bộ môn xây dựng đề cương chi tiết học phần đảm bảo định hướng: giảm giờ lý thuyết, tăng giờ thực hành, thảo luận, bài tập; quan tâm tới hoạt động tự đọc, tự nghiên cứu của người học; tích cực hóa hoạt động của người học; tăng cường liên hệ thực tiễn.
Tùy từng thời điểm, các bộ môn có thể đề nghị bổ sung, điều chỉnh "Học phần tự chọn" để đáp ứng nhu cầu xã hội.
Trong quá trình đào tạo, gắn kết chặt chẽ giữa lý luận và thực tiễn, bảo đảm đủ thời lượng cần thiết cho hoạt động tham quan, trải nghiệm,… tại các công ty, doanh nghiệp, các trường trung học cơ sở, tiểu học; gắn kết kiến thức chuyên môn với thực tiễn công việc; khơi dậy bản lĩnh, hứng thú nghề nghiệp cho người học.
4.3. Nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao: |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hóa, văn nghệ: Sinh hoạt câu lạc bộ Tiếng Anh giúp sinh viên thực hành các kỹ năng tiếng Anh thông qua các hoạt động thảo luận, trò chuyện, hát, diễn kịch, chơi trò chơi, v.v… bằng tiếng Anh. |
Ngoài giờ học hàng ngày 19.30 giờ đến 21 giờ (10 lần/ năm) |
3 |
Hoạt động thư viện: Sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu nếu không có giờ lên lớp để bổ sung các kiến thức chuyên môn, tìm kiếm thông tin nghề nghiệp trên Internet. |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần:
|
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt thường kỳ phù hợp với kế hoạch của nhà trường. |
5 |
Tham quan, dã ngoại: Sinh viên được tham quan, học tập tại một số công ty, doanh nghiệp có các hoạt động công tác liên quan đến tiếng Anh; hoặc thực hành tại các công ty tổ chức du lịch, tham gia làm hướng dẫn viên du lịch tại một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng. |
Mỗi học kỳ 1 lần Nhà trường liên hệ nơi thực hành (công ty, doanh nghiệp) Sinh viên đóng góp kinh phí, nhà trường hỗ trợ 1 phần theo phê duyệt của hiệu trưởng. |
4.4. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:
4.4.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên: 10%
Đi học đầy đủ, tập trung, nghiêm túc, có ý thức xây dựng bài học, tích cực tham gia các hoạt động được giao, có ý thức bảo vệ tài sản phương tiện học tập, giữ gìn vệ sinh phòng học, tích cực rèn luyện kỹ năng nghề.
4.4.2. Kiểm tra đánh giá định kỳ: 20%
- Số lượng: 2 bài kiểm tra (bài 1 - hệ số 1, bài 2 – hệ số 2)
- Hình thức: Thi viết, trắc nghiệm, thực hành, làm dự án hoặc viết tiểu luận tùy theo môn học.
- Thời gian: Tùy theo môn học.
4.4.3. Thi cuối kỳ: 70%
- Hình thức: Thi viết, trắc nghiệm, thực hành, làm dự án hoặc viết tiểu luận tùy theo môn học.
- Thời gian: Thi cuối kỳ - sau tuần thứ 15; Thi lần 2 – sau tuần thứ 20.
4.5. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết |
Không quá 120 phút (thi viết) |
Kiến thức, kỹ năng nghề: |
|||
2 |
Lý thuyết nghề nghiệp |
Viết, Trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
3 |
Thực hành nghề nghiệp |
Bài thi thực hành ngôn ngữ tiếng Anh |
Không quá 120 phút |
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ cao đẳng ngành Tiếng Anh và phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.
+ Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả tích lũy và kết quả bài thi tốt nghiệp của người học làm điều kiện xét tốt nghiệp cho người học.
+ Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp và công nhận danh hiệu cử nhân theo quy định của trường.
4.6. Các chú ý khác (nếu có):
|
Thái Bình, ngày 12 tháng 6 năm 2017 KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Đã ký Vũ Thị Lan |