Tên ngành, nghề: Công tác xã hội
Mã ngành, nghề: 6760101
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Hình thức đào tạo: (Chính quy/thường xuyên)
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: 03 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung: Sau khi học xong chương trình cao đẳng nghề công tác xã hội, người học sẽ có được những kiến thức cơ bản và phương pháp can thiệp vào một số vấn đề trong công tác xã hội, làm tốt công tác an sinh xã hội, góp phần vào sự phát triển bền vững của xã hội.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
* Về kiến thức
- Có kiến thức cơ bản về hệ thống tri thức khoa học cơ bản, hiện đại và chuyên ngành về Công tác xã hội.
- Có kiến thức sâu rộng về một số lĩnh vực chuyên môn của Công tác xã hội
* Về kỹ năng
- Có kỹ năng thu thập và xử lý thông tin trong xã hội có liên quan đến hoạt động của Công tác xã hội
- Lập kế hoạch triển khai tổ chức và quản lý hoạt động của Công tác xã hội phù hợp với từng lĩnh vực đặc thù
- Có kỹ năng cung cấp các dịch vụ Công tác xã hội chuyên nghiệp tại các cơ sở và tổ chức xã hội trong các lĩnh vực an sinh xã hội, phát triển cộng đồng, sức khỏe và giáo dục; có khả năng tham gia nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến nghề CTXH.
- Có kỹ năng phối hợp với các cơ quan, tổ chức trong xã hội để thực hiện hoạt động của Công tác xã hội có hiệu quả.
* Về thái độ
- Yêu nước và Chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tham gia các hoạt động chính trị - xã hội; thực hiện nghĩa vụ công dân.
- Có ý thức giữ gìn, phát huy các giá trị văn hóa và bảo tồn các di sản văn hóa của dân tộc, của địa phương.
- Có lối sống văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường công tác; có tác phong mẫu mực, thái độ thân thiện.
- Có ý thức trách nhiệm đối với xã hội, làm việc vì trách nhiệm, vì lợi ích xã hội, thể hiện sự hài hòa giữa các cấp độ giá trị: giá trị xã hội, giá trị nghề nghiệp, giá trị của cơ quan làm việc, giá trị của thân chủ và giá trị của chính mình.
- Có đạo đức nghề nghiệp.
- Có tinh thần học hỏi, trao đổi kinh nghiệm với cộng đồng, cập nhật kiến thức để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu đổi mới trong xã hội.
1.3. Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp
- Làm việc tại các cơ quan nghiên cứu về kinh tế - xã hội như: Viện Lao động và xã hội, Viện xã hội học, Viện chiến lược và chính sách y tế....
- Làm việc tại các cơ quan hành chính sự nghiệp và tổ chức chính trị xã hội.
- Làm nhân viên hay tình nguyện viên của các tổ chức Phi chính phủ, các chương trình, dự án trong lĩnh vực trẻ em, chăm sóc sức khỏe, phát triển cộng đồng...
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học: 29
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 74 Tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 750 giờ
- Khối lượng các môn học chuyên môn: 2.039 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 509 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 808 giờ
3. Nội dung chương trình:
Mã MH |
Tên môn học |
|
Thời gian học tập (giờ) |
||||||||||
Số tín chỉ |
Tổng số |
Trong đó |
|||||||||||
|
Lý thuyết |
Thực hành/ thực tập/ bài tập/thảo luận |
Thi/ Kiểm tra |
||||||||||
I. Các môn học chung |
20 |
375 |
199 |
153 |
23 |
||||||||
MH01 |
Chính trị |
5 |
90 |
60 |
24 |
6 |
|||||||
MH02 |
Pháp luật |
2 |
30 |
22 |
6 |
2 |
|||||||
MH03 |
Giáo dục thể chất |
2 |
60 |
4 |
52 |
4 |
|||||||
MH04 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
5 |
75 |
58 |
13 |
4 |
|||||||
MH05 |
Tin học |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
|||||||
MH06 |
Ngoại ngữ |
4 |
75 |
40 |
30 |
5 |
|||||||
II |
Các môn học chuyên môn |
54 |
1.015 |
310 |
655 |
59 |
|||||||
II.1 |
Môn học cơ sở |
6 |
90 |
62 |
22 |
6 |
|||||||
MH07 |
Giới và phát triển |
2 |
30 |
23 |
5 |
2 |
|||||||
MH08 |
Hành vi con người và môi trường xã hội |
2 |
30 |
24 |
4 |
2 |
|||||||
MH09 |
Tâm lý học xã hội |
2 |
30 |
15 |
13 |
2 |
|||||||
II.2 |
Môn học chuyên môn |
35 |
525 |
209 |
277 |
39 |
|||||||
MH10 |
An sinh xã hội đại cương |
2 |
30 |
12 |
16 |
2 |
|||||||
MH11 |
Chính sách xã hội |
2 |
30 |
11 |
17 |
2 |
|||||||
MH12 |
Công tác xã hội đại cương |
2 |
30 |
20 |
8 |
2 |
|||||||
MH13 |
Phương pháp luận trong nghiên cứu công tác xã hội |
2 |
30 |
9 |
17 |
4 |
|||||||
MH14 |
Công tác xã hội cá nhân và nhóm |
2 |
30 |
18 |
10 |
2 |
|||||||
MH15 |
Tổ chức và phát triển cộng đồng |
2 |
30 |
11 |
17 |
2 |
|||||||
MH16 |
Thực hành công tác xã hội I |
3 |
45 |
5 |
36 |
4 |
|||||||
MH17 |
Thực hành công tác xã hội II |
2 |
30 |
5 |
22 |
3 |
|||||||
MH18 |
Tham vấn |
2 |
30 |
18 |
10 |
2 |
|||||||
MH19 |
Sức khỏe cộng đồng |
2 |
30 |
14 |
14 |
2 |
|||||||
MH20 |
Quản trị ngành công tác xã hội |
2 |
30 |
10 |
18 |
2 |
|||||||
MH21 |
Công tác xã hội với trẻ em và gia đình |
2 |
30 |
12 |
16 |
2 |
|||||||
MH22 |
Công tác xã hội với người khuyết tật |
2 |
30 |
16 |
12 |
2 |
|||||||
MH23 |
Công tác xã hội với người cao tuổi |
2 |
30 |
13 |
15 |
2 |
|||||||
MH24 |
Công tác xã hội trong trường học |
2 |
30 |
13 |
15 |
2 |
|||||||
MH25 |
Công tác xã hội với tệ nạn xã hội |
2 |
30 |
12 |
16 |
2 |
|||||||
MH26 |
Đạo đức nghề công tác xã hội |
2 |
30 |
10 |
18 |
2 |
|||||||
MH27 |
Thực tập tốt nghiệp |
9 |
340 |
0 |
330 |
10 |
|||||||
II.3 |
Môn học tự chọn |
4 |
90 |
46 |
38 |
6 |
|||||||
MH28 |
Công tác xã hội trong bệnh viện |
2 |
30 |
16 |
12 |
2 |
|||||||
MH29 |
Công tác xã hội với người nghèo |
2 |
30 |
14 |
14 |
2 |
|||||||
Tổng cộng |
74 |
1.390 |
509 |
808 |
82 |
||||||||
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Các môn học chung bắt buộc do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợp với các Bộ/ngành tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng thực hiện.
4.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
Cần căn cứ vào điều kiện cụ thể, khả năng của mỗi trường và kế hoạch đào tạo hàng năm theo từng khóa học, lớp học và hình thức tổ chức đào tạo đã xác định trong chương trình đào tạo và công bố theo từng ngành, nghề để xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa đảm bảo đúng quy định.
4.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học:
Thời gian tổ chức kiểm tra hết môn học cần được xác định và có hướng dẫn cụ thể theo từng môn học trong chương trình đào tạo.
4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
- Đối với đào tạo theo niên chế:
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo theo từng ngành, nghề và có đủ điều kiện thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.
+ Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn Chính trị; Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp; Thực hành nghề nghiệp.
+ Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành hoặc cử nhân thực hành (đối với trình độ cao đẳng) theo quy định của trường.
- Đối với đào tạo theo phương thức tích lũy tín chỉ:
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng theo từng ngành, nghề và phải tích lũy đủ số tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.
+ Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để quyết định việc công nhận tốt nghiệp ngay cho người học hoặc phải làm chuyên đề, khóa luận làm điều kiện xét tốt nghiệp.
+ Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành hoặc cử nhân thực hành (đối với trình độ cao đẳng) theo quy định của trường.
4.5. Các chú ý khác (nếu có):
|
Thái Bình, ngày 12 tháng 6 năm 2017 KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Đã ký Vũ Thị Lan
|